Đề khoản trong tác phẩm thư pháp

Ngày đăng: 10/05/2019 | 00:05



Đề khoản : thiên can địa chi+ tiết khí+ địa danh+ thụ thư nhân+ khiêm từ
歲時表
tuế thời biểu
 
 
陰曆一月::::::::::
âm lịch nhất nguyệt::::::::::
月正,新正,孟春,首春,上春,寅孟春,
nguyệt chính, tân chính, mạnh xuân, thủ xuân, thượng xuân, dần mạnh xuân,
始春,早春,元春,新春,初春,端春,肇春,
thủy xuân, tảo xuân, nguyên xuân, tân xuân, sơ xuân, đoan xuân, triệu xuân,
獻春,春王,華歲,歲歲,肇歲,開歲,獻歲,
hiến xuân, xuân vương, hoa tuế, tuế tuế, triệu tuế, khai tuế, hiến tuế,
芳歲,初歲,初月,初陽,孟陽,新陽,春陽,
phương tuế, sơ tuế, sơ nguyệt, sơ dương, mạnh dương, tân dương, xuân dương,
春王,太簇,歲始,王正月,初空月,霞初月,
xuân vương, thái thốc, tuế thủy, vương chính nguyệt, sơ không nguyệt, hà sơ nguyệt,
初春月,陬月,王月,端月,孟陬,泰月,謹
sơ xuân nguyệt, tưu nguyệt, vương nguyệt, đoan nguyệt, mạnh tưu, thái nguyệt, cẩn
月,建寅,寅月,楊月,孟春月,三微月,三
nguyệt, kiến dần, dần nguyệt, dương nguyệt, mạnh xuân nguyệt, tam vi nguyệt, tam
正,三之日,睦月,上月
chính, tam chi nhật, mục nguyệt, thượng nguyệt
 
 
陰曆二月::::::::::
âm lịch nhị nguyệt::::::::::
如月,梅見月,梅月,麗月,卯月,杏月,
như nguyệt, mai kiến nguyệt, mai nguyệt, lệ nguyệt, mão nguyệt, hạnh nguyệt,
酣月,令月,跳月,小草生月,衣更着夾鍾,
hàm nguyệt, lệnh nguyệt, khiêu nguyệt, tiểu thảo sinh nguyệt, y canh trứ giáp chung,
仲鍾,仲春,仲陽,中和月,四陽月,四之月,
trọng chung, trọng xuân, trọng dương, trung hòa nguyệt, tứ dương nguyệt, tứ chi nguyệt,
春中,婚月,媒月,大壯,竹秋,花 朝    
xuân trung, hôn nguyệt, môi nguyệt, đại tráng, trúc thu, hoa triêu    
 
 
陰曆三月::::::::::
âm lịch tam nguyệt::::::::::
暮春,末春,季春,晚春,杪春,褉春,蠶
mộ xuân, mạt xuân, quý xuân, vãn xuân, diểu xuân,褉 xuân, tàm
月,花月,桐月,桃月,夬月,嘉月,辰月,
nguyệt, hoa nguyệt, đồng nguyệt, đào nguyệt, quái nguyệt, gia nguyệt, thần nguyệt,
稻月,櫻筍月,姑洗,桃浪,雩風,五陽月,
đạo nguyệt, anh duẩn nguyệt, cô tẩy, đào lãng, vu phong, ngũ dương nguyệt,
桃季月,花飛月,小清明,竹秋
đào quý nguyệt, hoa phi nguyệt, tiểu thanh minh, trúc thu
 
 
陰曆四月 ::::::::::
âm lịch tứ nguyệt ::::::::::
乏月,荒月,陽月,陰月,乾月,巳月,畏
phạp nguyệt, hoang nguyệt, dương nguyệt, âm nguyệt, can nguyệt, tị nguyệt, úy
月,雲月,槐月,麥月,朱月,余月,首夏,
nguyệt, vân nguyệt, hòe nguyệt, mạch nguyệt, chu nguyệt, dư nguyệt, thủ hạ,
夏首,孟夏,初夏,維夏,始夏,槐夏,得鳥
hạ thủ, mạnh hạ, sơ hạ, duy hạ, thủy hạ, hòe hạ, đắc điểu
羽月,花殘月,仲侶,純陽,純乾,正陽月,
vũ nguyệt, hoa tàn nguyệt, trọng lữ, thuần dương, thuần can, chính dương nguyệt,
和月,麥秋月,麥候,麥序,六陽,榎月,梅
hòa nguyệt, mạch thu nguyệt, mạch hậu, mạch tự, lục dương, giả nguyệt, mai

nhục
 
 
陰曆五月::::::::::
âm lịch ngũ nguyệt::::::::::
仲夏,超夏,中夏,始月,星月,皇月,一
trọng hạ, siêu hạ, trung hạ, thủy nguyệt, tinh nguyệt, hoàng nguyệt, nhất
陽月,蒲月,蘭月,忙月,午月,榴月,毒月,
dương nguyệt, bồ nguyệt, lan nguyệt, mang nguyệt, ngọ nguyệt, lựu nguyệt, độc nguyệt,
惡月,橘月,月不見月,吹喜月,皋月,蕤賓,
ác nguyệt, quất nguyệt, nguyệt bất kiến nguyệt, xuy hỉ nguyệt, cao nguyệt, nhuy tân,
榴月,端陽月,暑月,鶉月,鳴蜩,夏五,賤
lựu nguyệt, đoan dương nguyệt, thử nguyệt, thuần nguyệt, minh điêu, hạ ngũ, tiện
男染月,小刑,天中,芒種,啟明,鬱蒸
nam nhiễm nguyệt, tiểu hình, thiên trung, mang chủng, khải minh, uất chưng
 
 
陰曆六月 :::::::::
âm lịch lục nguyệt :::::::::
且月,荷月,暑月,焦月,伏月,季月,未
thả nguyệt, hà nguyệt, thử nguyệt, tiêu nguyệt, phục nguyệt, quý nguyệt, vị
月,暮夏,杪夏,晚夏,季夏,長夏,極暑,
nguyệt, mộ hạ, diểu hạ, vãn hạ, quý hạ, trường hạ, cực thử,
組暑,溽暑,林鐘,精陽
tổ thử, nhục thử, lâm chung, tinh dương
 
 
陰曆七月 :::::::::
âm lịch thất nguyệt :::::::::
孟秋,首秋,上秋,瓜秋,早秋,新秋,肇
mạnh thu, thủ thu, thượng thu, qua thu, tảo thu, tân thu, triệu
秋,蘭秋,蘭月,申月,巧月,瓜月,涼月,
thu, lan thu, lan nguyệt, thân nguyệt, xảo nguyệt, qua nguyệt, lương nguyệt,
相月,文月,七夕月,女郎花月,文披月,大
tương nguyệt, văn nguyệt, thất tịch nguyệt, nữ lang hoa nguyệt, văn phi nguyệt, đại
慶月,三陰月,夷則,初商,孟商,瓜時
khánh nguyệt, tam âm nguyệt, di tắc, sơ thương, mạnh thương, qua thì
 
 
陰曆八月 :::::::::
âm lịch bát nguyệt :::::::::
仲秋,秋半,秋高,橘春,清秋,正秋,桂
trọng thu, thu bán, thu cao, quất xuân, thanh thu, chính thu, quế
秋,獲月,壯月,桂月,葉月,秋風月,酉月,
thu, hoạch nguyệt, tráng nguyệt, quế nguyệt, diệp nguyệt, thu phong nguyệt, dậu nguyệt,
月見月,紅染月,南呂,仲商,柘月,雁來月,
nguyệt kiến nguyệt, hồng nhiễm nguyệt, nam lữ, trọng thương, chá nguyệt, nhạn lai nguyệt,
中律,四陰月,爽月,大清月,竹小春
trung luật, tứ âm nguyệt, sảng nguyệt, đại thanh nguyệt, trúc tiểu xuân
 
 
陰曆九月 :::::::::
âm lịch cửu nguyệt :::::::::
菊月,授衣月,青女月,小田月,剝月,貫
cúc nguyệt, thụ y nguyệt, thanh nữ nguyệt, tiểu điền nguyệt, bác nguyệt, quán
月,霜月,長月,戌月,朽月,詠月,玄月,
nguyệt, sương nguyệt, trường nguyệt, tuất nguyệt, hủ nguyệt, vịnh nguyệt, huyền nguyệt,
禰覺月,菊開月,紅葉月,季秋,暮秋,晚秋,
nễ giác nguyệt, cúc khai nguyệt, hồng diệp nguyệt, quý thu, mộ thu, vãn thu,
菊秋,秋末,殘秋,涼秋,素秋,五陰月,窮
cúc thu, thu mạt, tàn thu, lương thu, tố thu, ngũ âm nguyệt, cùng
秋,杪秋,秋商,暮商,季白,無射,霜序
thu, diểu thu, thu thương, mộ thương, quý bạch, vô xạ, sương tự
 
 
陰曆十月 ::::::::::
âm lịch thập nguyệt ::::::::::
陽月,亥月,吉月,良月,陽月,坤月,正
dương nguyệt, hợi nguyệt, cát nguyệt, lương nguyệt, dương nguyệt, khôn nguyệt, chính
陽月,小陽春,神無月,拾月,時雨月,初霜
dương nguyệt, tiểu dương xuân, thần vô nguyệt, thập nguyệt, thì vũ nguyệt, sơ sương
月,應鐘,初冬,孟冬,上冬,開冬,玄冬,
nguyệt, ứng chung, sơ đông, mạnh đông, thượng đông, khai đông, huyền đông,
玄英,小春,大章,始冰,極陽,陽止
huyền anh, tiểu xuân, đại chương, thủy băng, cực dương, dương chỉ
 
 
陰曆十一月 :::::::::
âm lịch thập nhất nguyệt :::::::::
仲冬,中冬,正冬,暢月,霜月,霜見月,
trọng đông, trung đông, chính đông, sướng nguyệt, sương nguyệt, sương kiến nguyệt,
子月,辜月,葭月,紙月,復月,天正月,一
tử nguyệt, cô nguyệt, gia nguyệt, chỉ nguyệt, phục nguyệt, thiên chính nguyệt, nhất
陽月,廣寒月,龍潛月,雪月,寒月,黃鐘,
dương nguyệt, quảng hàn nguyệt, long tiềm nguyệt, tuyết nguyệt, hàn nguyệt, hoàng chung,
陽復,陽祭,冰壯,三至,亞歲,中寒
dương phục, dương tế, băng tráng, tam chí, á tuế, trung hàn
 
 
陰曆十二月 :::::::::
âm lịch thập nhị nguyệt :::::::::
臘月,除月,丑月,嚴月,冰月,余月,極
lạp nguyệt, trừ nguyệt, sửu nguyệt, nghiêm nguyệt, băng nguyệt, dư nguyệt, cực
月,塗月,地正月,二陽月,嘉平月,三冬月,
nguyệt, đồ nguyệt, địa chính nguyệt, nhị dương nguyệt, gia bình nguyệt, tam đông nguyệt,
梅初月,春待月,季冬,暮冬,晚冬,杪冬,
mai sơ nguyệt, xuân đãi nguyệt, quý đông, mộ đông, vãn đông, diểu đông,
窮冬,黃冬,臘冬,殘冬,末冬,嚴冬,師走,
cùng đông, hoàng đông, lạp đông, tàn đông, mạt đông, nghiêm đông, sư tẩu,
大呂,星回節,殷正,清祀,冬素
đại lữ, tinh hồi tiết, ân chính, thanh tự, đông tố
Ấn chương印章
Hoàn thành một bức thư pháp thì ấn chương là một phần khá quan trọng , như vẽ rồng mà điểm nhãn vậy
1. Dẫn thủ chương引首章
Sẽ dùng là các loại “tùy hình chươn”g隨行章 “nhàn chương” 閒章 .
Vị trí của dẫn thủ chương tại bên trên phía phải của tác phẩm . Dẫn thủ chương không nên dùng chương hình vuông lớn  , nên dùng viên đá chọn hình thuận theo thế đó mà khắc chương (vì thế mà gọi tùy hình chương vậy ) , nội dung của ấn chương này cần phải hòa vào với chính văn mà thành một thể thống nhất .


Người ta kết hôn , mình tặng hoành chúc mừng : Mỹ ý diên niên 美意延年  mà lại đóng cái dẫn thủ chương  “Khổ trung lạc” 苦中樂 ấy là văn bất đối chương vậy !
Dẫn thủ chương có thể bao gồm nội dung sau
(1) Niên hiệu chương: giáp tí、 ất sửu、 bính dần、… nhất cửu bát ngũ niên v.v。
            年號章:甲子、乙丑、丙寅、一九八  五年等。
(2) Nguyệt hiệu chương: hà nguyệt、 cốc vũ、 thịnh hạ v.v
            月號章:何月、穀雨、盛夏等
(3) Trai hiệu  chương: mặc nhân cư、 thụy đức thảo đường、 tích tự các。
齋號章:墨人居、瑞德草堂、積字閣。
(4) Nhã thú chương: nhạc nhi khang、 khổ trung lạc、 thiên địa tâm、 mặc thú、 thần công、 tả ngã tâm、 mặc nhạc、 cần phấn、 khổ công、 trị học、 tửu trung tiên、 tình thú、 sư cổ bất nê、 cần bút bổ chuyết、 tâm họa、 sư pháp、 tinh cần、 thư đức、 bách thọ、 phúc thọ、 bách thông nhi hậu、 mặc hương、 mộng bút sanh hoa、 quan viễn、 giang san như họa、 ngộ pháp。V.v
雅趣章:樂而康、苦中樂、天地心、墨趣、神功、寫我心、墨樂、勤奮、苦功、
治學、酒中仙、情趣、師古不泥、勤筆補拙、心畫、師法、精勤、書德、百壽、福壽、百通
而後、墨香、夢筆生花、觀遠、江山如畫、悟法。
2. Yêu chương腰章
Là ấn chương đóng ở phẩn yêu(eo) của tác phẩm , vì tác phẩm dài nên thêo yêu chương để bớt sự trống chải , yêu chương thường nhở hơn dẫn thủ chương và danh chương nó có hình tròn nhỏ , hình chữ nhật dài nhỏ , hình vuông nhỏ
3. Danh chương  名章
Danh chương có hai loại là chu văn朱文(dương văn) và bạch văn)白文(âm văn)  .
Danh chương đóng trên một bức thư pháp tốt nhất là không nên có 2 cái cùng lòa dương văn , hoặc hai cái cùng là âm văn ; Nếu dùng hai danh chương thì tốt nhất là một âm một dương , âm văn bên trên dương văn ở dưới cách nhau bằng kích cỡ một con và hai chuowng này phải bằng nhau về kích cỡ .
 

  • Zalo
  • Messenger
  • Back to top