Nội dung tác phẩm triển lãm Hàn Mặc lần thứ 12

Ngày đăng: 06/12/2024 | 00:12

Dưới đây là thông tin các tác phẩm tại triển lãm Hàn Mặc lần thứ 12 , xem theo ID tương ứng trên các thác phẩm .

ID tác phẩm HỌ VÀ TÊN TÁC PHẨM Thể loại Phiên âm Dịch nghĩa
ID 001 Đặng Tuấn Anh Thiên Tự Văn Bút sắt    
ID 002 Lưu Ngọc Anh Pháp bảo đàn kinh Bút sắt    
ID 003 Nguyễn Thị Vi Anh Lạc thần phú Bút sắt    
ID 004 Nguyễn Xuân Bình Thiền Lâm bảo huấn Bút sắt    
ID 005 Nguyễn Lan Chi Ngọc tỉnh liên phú Bút sắt    
ID 006 Lương minh điện Tiền xích Bích Phú  Bút sắt    
ID 007 Nguyễn Văn Khánh Duy Trích Văn tâm điêu long Bút sắt    
ID 008 Nguyễn Văn Giáp Bát nhã tâm kinh Bút sắt    
ID 009 Dương Hoàng Hân Thiên Tự Văn Bút sắt    
ID 010 Hoàng Thị Hạnh Thần đồng thi Bút sắt    
ID 011 Phún Cá Hếnh Lão tử Bút sắt    
ID 012 Phạm Tuấn Hiệp  Bạch Đằng giang phú Bút sắt    
ID 013 Phạm Khắc Hiếu Thần đồng thi Bút sắt    
ID 014 Vũ Ngọc Thanh Hoa Minh Đạo Gia Huấn Bút sắt    
ID 015 Nguyễn Thị Hoa Kinh dược sư Bút sắt    
ID 016 Nguyễn Khải Hoàn Đạo Đức Kinh Bút sắt    
ID 017 Lưu Việt Hoàng Khai Nghiêm tự bi kí Bút sắt    
ID 018 Nguyễn Thị Hương Thơ Bạch Cư Dị Bút sắt    
ID 019 Nguyễn Thị Hương Đằng Vương Các Tự Bút sắt    
ID 020 Trần Thanh Hương Thiên Tự Văn Bút sắt    
ID 021 Vương Văn Hường Đạo Đức Kinh Bút sắt    
ID 022 Nguyễn Thu Hường Thiên Tự Văn Bút sắt    
ID 023 Nguyễn Văn Huy Dụ Chư Tỳ Tướng Hịch Văn trích lục Bút sắt    
ID 024 Nguyễn Văn Kiên Kinh nhân quả Bút sắt    
ID 025 Lưu Diệu Linh Kinh Thi Bút sắt    
ID 026 Trần Khánh Ly Trảm xà kiếm phú Bút sắt    
ID 027 Phạm Thị Mai Thơ Nguyễn Du - 3 bài Bút sắt    
ID 028 Tạ Thị Mến Nhị Thập Tứ Hiếu Bút sắt    
ID 029 Bùi Văn Nam Ấu học ngũ ngôn thi Bút sắt    
ID 030 Lương Hồng Nam Bạch đằng giang phú Bút sắt    
ID 031 Ngô Thị Kim Ngân Đạo Đức Kinh Bút sắt    
ID 032 Đặng Bích Ngọc Sư Thuyết Bút sắt    
ID 033 Nguyễn Thị Thúy Ngọc Bát Nhã Tâm Kinh Bút sắt    
ID 034 Nguyễn Đức Ngọc Đạo Đức Kinh Bút sắt    
ID 035 Lưu Công Nguyên Khóa Hư Lục Bút sắt    
ID 036 Phạm MInh Nguyên Thái Thượng Cảm Ứng Thiên Bút sắt    
ID 037 Phạm Đình Nhâm Thần Đồng Thi Bút sắt    
ID 038 Bùi Hồng Phượng Thần đồng thi Bút sắt    
ID 039 Vũ Thị Thu Quyên Đệ tử quy Bút sắt    
ID 040 Mai Nguyễn Lệ Quyên Đệ tử quy Bút sắt    
ID 041 Ngô Văn Quyền Trích: Lão Tử, Thánh đức thiên Bút sắt    
ID 042 Nguyễn Khắc Tài Minh tâm bảo giám Bút sắt    
ID 043 Lê Anh Thao Bát nhã tâm kinh Bút sắt    
ID 044 Trần Văn Thế Trích Minh đạo gia huấn Bút sắt    
ID 045 Lê Sỹ Thịnh Hịch tướng sĩ  Bút sắt    
ID 046 Vũ Khắc Thích Minh Đạo Gia Huấn Bút sắt    
ID 047 Vũ Xuân Tiến Tam Tự Kinh  Bút sắt    
ID 048 Nguyễn Việt Tiến Minh đạo gia huấn Bút sắt    
ID 049 Lê Phương Trang Minh đạo gia huấn Bút sắt    
ID 050 Hoàng Linh Trang Đạo đức kinh Bút sắt    
ID 051 Chử Thu Trang Đạo đức kinh Bút sắt    
ID 052 Nguyễn Thu Trang Thiên tự văn Bút sắt    
ID 053 Đặng Đình Tùng Trường Hận Ca Bút sắt    
ID 054 Phùng Văn Tùng Bạch Đằng Giang Phú Bút sắt    
ID 055 Khoa Anh Việt Thiếu thất lục môn Bút sắt    
ID 056 Trần Xuân Hưởng  Đạo đức kinh trích lục Bút sắt    
ID 057 Nguyễn Hữu An Hoàng Hạc lâu tống Mạnh Hạo Nhiên chi Quảng Lăng Triện thư     
ID 058 Nguyễn Thị Anh Thôi Tử Ngọc Tọa Hữu Minh Triện thư     
ID 059 Bùi Tiến Diệu Lâm Dịch Sơn Bi Triện thư     
ID 060 Bùi Tiến Diệu Đạo Đức Kinh (chương: 1-7) Triện thư     
ID 061 Nguyễn Thị Cẩm Hưng Bát Nhã Tâm Kinh Triện thư     
ID 062 Nguyễn Đăng Kiện Thiên Tự Văn Triện thư     
ID 063 Vũ TrọngNhân Kim long hiến thụy,  Lục liễu nghênh xuân Triện thư     
ID 064 Trần Thị Loan Phượng Luận ngữ ( tập cú) Triện thư     
ID 065 Dương Đức Thái Vi nhân hữu đức; Hành thiện vô cầu  Triện thư     
ID 066 Dương Đức Thái Bát Nhã Tâm Kinh Triện thư     
ID 067 Bùi Vinh Thanh 水西寓公識漁具,雨後歸禽鳴柳陰 Triện thư     
ID 068 Nguyễn Thanh Xuân Lâm Dịch Sơn Bi Triện thư     
ID 069 Bùi Công Hải Lâm Tào Toàn Bi  Triện thư     
ID 070 Vũ Quang Huy Lâm Trương Thiên Bi Lệ Thư    
ID 071 Lê Bình Bát Nhã Tâm Kinh Lệ Thư    
ID 072 Lê Bình Câu đối Lệ Thư    
ID 073 Trần Hường Lâm Tào Toàn Bi Lệ Thư    
ID 074 Trần Hường Đăng U Châu Đài Ca (Trần Tử Ngang) Lệ Thư Đăng U Châu Đài Ca (Trần Tử Ngang).
Phiên âm:
Tiền bất kiến cổ nhân,
Hậu bất kiến lai giả.
Niệm thiên địa chi du du,
Độc sảng nhiên nhi thế hạ.
Dịch nghĩa:
Phía trước không thấy người xưa,
Phía sau không thấy người đời tiếp.
Ngẫm thấy rằng trời đất rộng lớn mênh mông,
Một mình lẻ loi thấy đau lòng chợt rơi lệ.
ID 075 Nguyễn Thùy Trinh Trích lâm Trương Thiên Bi Lệ Thư    
ID 076 Đỗ Ngọc Ánh  Trích lâm Tào Toàn Bi Lệ Thư Lão phu liêu phát thiếu niên cuồng, tả khiên hoàng, hữu kình thương, cẩm mạo điêu cầu, thiên kị quyến bình phương. Vị báo khuynh thành Tùy thái thú, thân dạ hổ, khán tôn lang. Tửu hàm hung đảm thượng khai trương, tấn vi sương, hựu hà phương, trì tiết Vân Trung, hà nhật khán Phùng Đường, hội vãn điêu cung như mãn nguyệt, Tây Bắc vọng, dạ thiên lang. 
ID 077 Nguyễn Thanh Thúy Lâm Tào Toàn Bi Lệ Thư    
ID 078 Nguyễn Anh Tuấn Ký Thừa Thiên tự dạ du Lệ Thư Phiên âm:

Nguyên phong lục niên, thập nguyệt, thập nhị nhật dạ. Giải y dục thụy, nguyệt sắc nhập phòng, hân nhiên khởi hành, niệm vô dữ vi lạc giả toại chí thừa thiên tự. Tầm Trương Hoài Dân, Hoài Dân diệc vị tẩm, tương dữ bộ vu trung đình. Đình hạ như tích thủy không minh, thủy trung tảo hạnh giao hoành, cái trúc bách ảnh dã. Hà dạ vô nguyệt, hà xứ vô tùng. Đãn thiểu nhàn nhân như ngô, lưỡng nhân giả nhĩ.
 
Đông Pha Cư Sĩ – Kí thừa thiên tự dạ du
Dịch nghĩa:
Năm nguyên phong thứ sáu, tháng mười, đêm ngày mười hai. Cởi áo đi ngủ, ánh trăng chiếu vào phòng, lòng không vướng bận, vui mừng mà dạo chơi chùa thừa thiên. Tìm Trương Hoài Dân, Hoài Dân cũng chưa ngủ, cùng đi vào trong sân. Ánh sáng như suối nước chảy dưới sân. Trong nước, đan xen hình trúc bách, cỏ xanh. Đêm nay đâu không trăng, nơi nào không có cây tùng. Nhưng ít người rảnh như ta, như hai người chúng ta.
ID 079 Nguyễn Ngọc Tuân Trích lâm “Huyền bí tháp bi”. Khải Thư Phiên âm: Do thị thiên tử ích tri phật vi đại thánh nhân, kỳ giáo hữu đại bất khả tư nghị sự. Đương thị thời, triều đình phương tước bình khu hạ, phược ngô oát thục, chư sái đãng vận. Nhi thiên tử đoan củng vô sự. Dịch nghĩa: …Do đó thiên tử càng nhận ra rằng Đức Phật là bậc thánh nhân vĩ đại, giáo pháp của Ngài có những điều huyền diệu không thể suy lường. Vào thời điểm đó, triều đình đang tiến hành chinh phục các vùng đất như Khu và Hạ, bắt giữ Ngô và chế ngự Thục, dẹp yên Thái và bình định Doanh. Mà Thiên tử lại tỏ ra bình thản, không vướng bận gì…
ID 080 Hoàng Anh Diệp Trích lâm  “Nguyên Hiển Tuấn mộ chí”. Khải Thư Duy Đại Nguỵ Diên Xương nhị niên, tuế thứ Quý Tị nhị nguyệt Bính Thìn sóc chấp cửu nhật Giáp Thân, cố xứ sĩ Nguyên Quân mộ chí minh. Quân huý Hiển Tuấn, Hà Nam Lạc Dương nhân dã. Nhược phù, Thái Nhất Huyền Tượng chi nguyên, Vân Môn Linh Phụng chi mỹ. Cố dĩ, quỳnh phong vạn lý, bí hác vô tân, long điều tử dẫn, miên ư trúc bạch. Cảnh Mục Hoàng Đế chi tằng tôn. Trấn Bắc tướng quân, Ký Châu thích sử, Thành Dương Hoài Vương chi quý tử dã…
ID 081 Trần Anh Tuấn Hoàng Hạc lâu tống Mạnh Hạo Nhiên chi Quảng Lăng Khải Thư Cố nhân tây từ Hoàng Hạc lâu, Yên hoa tam nguyệt há Dương Châu. Cô phàm viễn ảnh bích không tận, Duy kiến Trường Giang thiên tế lưu. 
ID 082 Bùi Văn Công Trích lâm  “Nguyên Hiển Tuấn mộ chí”  Khải Thư Duy Đại Nguỵ Diên Xương nhị niên, tuế thứ Quý Tị nhị nguyệt Bính Thìn sóc chấp cửu nhật Giáp Thân, cố xứ sĩ Nguyên Quân mộ chí minh. Quân huý Hiển Tuấn, Hà Nam Lạc Dương nhân dã. Nhược phù, Thái Nhất Huyền Tượng chi nguyên, Vân Môn Linh Phụng chi mỹ. Cố dĩ, quỳnh phong vạn lý, bí hác vô tân, long điều tử dẫn, miên ư trúc bạch. Cảnh Mục Hoàng Đế chi tằng tôn. Trấn Bắc tướng quân…
ID 083 Bùi Văn Công Trích lâm “Tam môn kí” Khải Thư Thiên địa hạp tịch, vận hồ hồng xu, nhi càn khôn vi chi hộ. Nhật nguyệt xuất nhập, kinh hồ hoàng đạo, nhi mão dậu vi chi môn. Thị cố, kiến thiết lâm cung mô hiến huyền tượng, ngoại tắc chu viên chi liên thuộc, linh tinh chi hoành trần; nội tắc trùng thát chi hoạch khai, xương hạp chi phảng phật. Phi sùng nghiêm vô dĩ bị chế độ, phi cự lệ vô dĩ tủng…
ID 084 Nguyễn Hải Thanh Trích lâm  “Nguyên Trành mộ chí”. Khải Thư Sứ trì tiết, tán kỵ Thường thị, đô đốc Ung Châu Quan Tây chư quân sự, An Tây tướng quân, Ung Châu thích sử, Tùng Tư công, tính Nguyên, huý Trành, tự Ư Điên…
ID 085 Phan Mạnh Thực Xuất Tái Kỳ 1 Khải Thư Tần thời minh nguyệt Hán thời quan, Vạn lý trường chinh nhân vị hoàn. Đãn sử Long Thành phi tướng tại, Bất giao Hồ mã độ Âm san.
ID 086 Phan Mạnh Thực Trích chương Dưỡng Thân - Lão Tử Đạo Đức Kinh Khải Thư Thánh nhân xử vô vi chi sự, hành bất ngôn chi giáo . Vạn vật tác yên nhi bất từ ,  sinh nhi bất hữu, vi nhi bất thị công thành.
ID 087 Đỗ Cao Chiến 道若路然得其門而入 -聖即天也不可階而升 Khải Thư Đạo nhược lộ nhiên, đắc kỳ môn nhi nhập; Thánh tức thiên dã, bất khả giai nhi thăng.
ID 088 Cao Xuân Trang Hồi Hương Ngẫu Thư Kỳ 1 Khải Thư Thiếu tiểu ly gia, lão đại hồi . Hương âm vô cãi, mấn mao tồi .Nhi đồng tương kiến, bất tương thức .Tiếu vấn, khách tòng hà xứ lai.
ID 089 Dư Minh Trung Lâm Dương Đại Nhãn tạo tượng ký Khải Thư    
ID 090 Cao Minh Tuyến Thủ thân dĩ chính Khải Thư    
ID 091 Nguyễn Bảo Thái Ái liên thuyết Khải Thư    
ID 092 Nguyễn Anh Vũ Lâm Đảm Ba Bi (Triệu Mạnh Phủ) Khải Thư    
ID 093 Đỗ Trí Trúc Lâm Động đình Mạnh Hạo Khải Thư    
ID 094 Dương Xuân Tảo Lâm Cửu thành cung (Âu Dương Tuân) Khải Thư    
ID 095 Nguyễn Việt Hưng Sư đạo ký tôn Khải Thư    
ID 096 Nguyễn Hà Ngọc Sư đạo ký tôn Khải Thư    
ID 097 Nguyễn Huy Hoàng Trích bài kệ của Trần Nhân Tông Khải Thư    
ID 098 Nguyễn Huy Hoàng Thị đệ tử (Trần Nhân Tông) Khải Thư    
ID 099 Trương Văn Tơ Cáo tật thị chúng Khải Thư    
ID 100 Nguyễn Văn Quyết Lậu thất minh (Lưu Vũ Tích) Khải Thư    
ID 101 Lê Thanh Liêm Câu đối Khải Thư    
ID 102 Tp2-K13.2 Thác bản bia "Phụng lệnh" Khải Thư    
ID 103 Trịnh Văn Chỉ Tiết lâm Cửu Thành Cung Khải Thư    
ID 104 Trịnh Văn Chỉ Tiết lâm Thiên Tự Văn Âu Dương Tuân  Khải Thư    
ID 105 Nguyễn Phương Vinh Tiết lâm Trí Vĩnh - Chân Thảo Thiên Tự Văn Khải Thư    
ID 106 Nguyễn Phương Vinh Tiết lâm Triệu Mạnh Phủ - Thọ Xuân Đường Ký Khải Thư    
ID 107 Nguyễn Hữu An Tiết lâm Trí Vĩnh - Chân Thảo Thiên Tự Văn Khải Thư    
ID 108 Vũ Tuấn Minh Tiết lục Hàn Dũ - Sư Thuyết Khải Thư    
ID 109 Trần Thị Lan Anh Tiết lâm Hoài Nhân tập Vương Hy Chi Thánh Giáo Tự Khải Thư    
ID 110 Trần Thị Lan Anh Lâm Khoái tuyết thời tình thiếp, Táng loạn thiếp, Lan Đình tập tự Khải Thư    
ID 111 Nguyễn Xuân Chi Hoàng Hạc lâu tống Mạnh Hạo Nhiên chi Quảng Lăng  Khải Thư    
ID 112 Nguyễn Xuân Chi Thanh bình điệu Khải Thư    
ID 113 Trịnh Văn Sinh Tiết Lâm Trí Vĩnh Chân thảo Thiên tự văn Khải Thư    
ID 114 Nguyễn Ngọc Tâm Tiết lâm Chử Toại Lương Đại tự Âm phù kinh Khải Thư    
ID 115 Nguyễn Phú Hưng Lâm Triệu Mạnh Phủ Khải Thư    
ID 116 Bùi Khắc Sáng Lâm Cửu thành cung Khải Thư    
ID 117 Bùi Khắc Sáng Lâm Cửu thành cung Khải Thư    
  • Zalo
  • Messenger
  • Back to top