Dưới đây là thông tin các tác phẩm tại triển lãm Hàn Mặc lần thứ 12 , xem theo ID tương ứng trên các thác phẩm .
ID tác phẩm | HỌ VÀ TÊN | TÁC PHẨM | Thể loại | Phiên âm | Dịch nghĩa |
ID 001 | Đặng Tuấn Anh | Thiên Tự Văn | Bút sắt | ||
ID 002 | Lưu Ngọc Anh | Pháp bảo đàn kinh | Bút sắt | ||
ID 003 | Nguyễn Thị Vi Anh | Lạc thần phú | Bút sắt | ||
ID 004 | Nguyễn Xuân Bình | Thiền Lâm bảo huấn | Bút sắt | ||
ID 005 | Nguyễn Lan Chi | Ngọc tỉnh liên phú | Bút sắt | ||
ID 006 | Lương minh điện | Tiền xích Bích Phú | Bút sắt | ||
ID 007 | Nguyễn Văn Khánh Duy | Trích Văn tâm điêu long | Bút sắt | ||
ID 008 | Nguyễn Văn Giáp | Bát nhã tâm kinh | Bút sắt | ||
ID 009 | Dương Hoàng Hân | Thiên Tự Văn | Bút sắt | ||
ID 010 | Hoàng Thị Hạnh | Thần đồng thi | Bút sắt | ||
ID 011 | Phún Cá Hếnh | Lão tử | Bút sắt | ||
ID 012 | Phạm Tuấn Hiệp | Bạch Đằng giang phú | Bút sắt | ||
ID 013 | Phạm Khắc Hiếu | Thần đồng thi | Bút sắt | ||
ID 014 | Vũ Ngọc Thanh Hoa | Minh Đạo Gia Huấn | Bút sắt | ||
ID 015 | Nguyễn Thị Hoa | Kinh dược sư | Bút sắt | ||
ID 016 | Nguyễn Khải Hoàn | Đạo Đức Kinh | Bút sắt | ||
ID 017 | Lưu Việt Hoàng | Khai Nghiêm tự bi kí | Bút sắt | ||
ID 018 | Nguyễn Thị Hương | Thơ Bạch Cư Dị | Bút sắt | ||
ID 019 | Nguyễn Thị Hương | Đằng Vương Các Tự | Bút sắt | ||
ID 020 | Trần Thanh Hương | Thiên Tự Văn | Bút sắt | ||
ID 021 | Vương Văn Hường | Đạo Đức Kinh | Bút sắt | ||
ID 022 | Nguyễn Thu Hường | Thiên Tự Văn | Bút sắt | ||
ID 023 | Nguyễn Văn Huy | Dụ Chư Tỳ Tướng Hịch Văn trích lục | Bút sắt | ||
ID 024 | Nguyễn Văn Kiên | Kinh nhân quả | Bút sắt | ||
ID 025 | Lưu Diệu Linh | Kinh Thi | Bút sắt | ||
ID 026 | Trần Khánh Ly | Trảm xà kiếm phú | Bút sắt | ||
ID 027 | Phạm Thị Mai | Thơ Nguyễn Du - 3 bài | Bút sắt | ||
ID 028 | Tạ Thị Mến | Nhị Thập Tứ Hiếu | Bút sắt | ||
ID 029 | Bùi Văn Nam | Ấu học ngũ ngôn thi | Bút sắt | ||
ID 030 | Lương Hồng Nam | Bạch đằng giang phú | Bút sắt | ||
ID 031 | Ngô Thị Kim Ngân | Đạo Đức Kinh | Bút sắt | ||
ID 032 | Đặng Bích Ngọc | Sư Thuyết | Bút sắt | ||
ID 033 | Nguyễn Thị Thúy Ngọc | Bát Nhã Tâm Kinh | Bút sắt | ||
ID 034 | Nguyễn Đức Ngọc | Đạo Đức Kinh | Bút sắt | ||
ID 035 | Lưu Công Nguyên | Khóa Hư Lục | Bút sắt | ||
ID 036 | Phạm MInh Nguyên | Thái Thượng Cảm Ứng Thiên | Bút sắt | ||
ID 037 | Phạm Đình Nhâm | Thần Đồng Thi | Bút sắt | ||
ID 038 | Bùi Hồng Phượng | Thần đồng thi | Bút sắt | ||
ID 039 | Vũ Thị Thu Quyên | Đệ tử quy | Bút sắt | ||
ID 040 | Mai Nguyễn Lệ Quyên | Đệ tử quy | Bút sắt | ||
ID 041 | Ngô Văn Quyền | Trích: Lão Tử, Thánh đức thiên | Bút sắt | ||
ID 042 | Nguyễn Khắc Tài | Minh tâm bảo giám | Bút sắt | ||
ID 043 | Lê Anh Thao | Bát nhã tâm kinh | Bút sắt | ||
ID 044 | Trần Văn Thế | Trích Minh đạo gia huấn | Bút sắt | ||
ID 045 | Lê Sỹ Thịnh | Hịch tướng sĩ | Bút sắt | ||
ID 046 | Vũ Khắc Thích | Minh Đạo Gia Huấn | Bút sắt | ||
ID 047 | Vũ Xuân Tiến | Tam Tự Kinh | Bút sắt | ||
ID 048 | Nguyễn Việt Tiến | Minh đạo gia huấn | Bút sắt | ||
ID 049 | Lê Phương Trang | Minh đạo gia huấn | Bút sắt | ||
ID 050 | Hoàng Linh Trang | Đạo đức kinh | Bút sắt | ||
ID 051 | Chử Thu Trang | Đạo đức kinh | Bút sắt | ||
ID 052 | Nguyễn Thu Trang | Thiên tự văn | Bút sắt | ||
ID 053 | Đặng Đình Tùng | Trường Hận Ca | Bút sắt | ||
ID 054 | Phùng Văn Tùng | Bạch Đằng Giang Phú | Bút sắt | ||
ID 055 | Khoa Anh Việt | Thiếu thất lục môn | Bút sắt | ||
ID 056 | Trần Xuân Hưởng | Đạo đức kinh trích lục | Bút sắt | ||
ID 057 | Nguyễn Hữu An | Hoàng Hạc lâu tống Mạnh Hạo Nhiên chi Quảng Lăng | Triện thư | ||
ID 058 | Nguyễn Thị Anh | Thôi Tử Ngọc Tọa Hữu Minh | Triện thư | ||
ID 059 | Bùi Tiến Diệu | Lâm Dịch Sơn Bi | Triện thư | ||
ID 060 | Bùi Tiến Diệu | Đạo Đức Kinh (chương: 1-7) | Triện thư | ||
ID 061 | Nguyễn Thị Cẩm Hưng | Bát Nhã Tâm Kinh | Triện thư | ||
ID 062 | Nguyễn Đăng Kiện | Thiên Tự Văn | Triện thư | ||
ID 063 | Vũ TrọngNhân | Kim long hiến thụy, Lục liễu nghênh xuân | Triện thư | ||
ID 064 | Trần Thị Loan Phượng | Luận ngữ ( tập cú) | Triện thư | ||
ID 065 | Dương Đức Thái | Vi nhân hữu đức; Hành thiện vô cầu | Triện thư | ||
ID 066 | Dương Đức Thái | Bát Nhã Tâm Kinh | Triện thư | ||
ID 067 | Bùi Vinh Thanh | 水西寓公識漁具,雨後歸禽鳴柳陰 | Triện thư | ||
ID 068 | Nguyễn Thanh Xuân | Lâm Dịch Sơn Bi | Triện thư | ||
ID 069 | Bùi Công Hải | Lâm Tào Toàn Bi | Triện thư | ||
ID 070 | Vũ Quang Huy | Lâm Trương Thiên Bi | Lệ Thư | ||
ID 071 | Lê Bình | Bát Nhã Tâm Kinh | Lệ Thư | ||
ID 072 | Lê Bình | Câu đối | Lệ Thư | ||
ID 073 | Trần Hường | Lâm Tào Toàn Bi | Lệ Thư | ||
ID 074 | Trần Hường | Đăng U Châu Đài Ca (Trần Tử Ngang) | Lệ Thư | Đăng U Châu Đài Ca (Trần Tử Ngang). Phiên âm: Tiền bất kiến cổ nhân, Hậu bất kiến lai giả. Niệm thiên địa chi du du, Độc sảng nhiên nhi thế hạ. |
Dịch nghĩa: Phía trước không thấy người xưa, Phía sau không thấy người đời tiếp. Ngẫm thấy rằng trời đất rộng lớn mênh mông, Một mình lẻ loi thấy đau lòng chợt rơi lệ. |
ID 075 | Nguyễn Thùy Trinh | Trích lâm Trương Thiên Bi | Lệ Thư | ||
ID 076 | Đỗ Ngọc Ánh | Trích lâm Tào Toàn Bi | Lệ Thư | Lão phu liêu phát thiếu niên cuồng, tả khiên hoàng, hữu kình thương, cẩm mạo điêu cầu, thiên kị quyến bình phương. Vị báo khuynh thành Tùy thái thú, thân dạ hổ, khán tôn lang. Tửu hàm hung đảm thượng khai trương, tấn vi sương, hựu hà phương, trì tiết Vân Trung, hà nhật khán Phùng Đường, hội vãn điêu cung như mãn nguyệt, Tây Bắc vọng, dạ thiên lang. | |
ID 077 | Nguyễn Thanh Thúy | Lâm Tào Toàn Bi | Lệ Thư | ||
ID 078 | Nguyễn Anh Tuấn | Ký Thừa Thiên tự dạ du | Lệ Thư | Phiên âm: Nguyên phong lục niên, thập nguyệt, thập nhị nhật dạ. Giải y dục thụy, nguyệt sắc nhập phòng, hân nhiên khởi hành, niệm vô dữ vi lạc giả toại chí thừa thiên tự. Tầm Trương Hoài Dân, Hoài Dân diệc vị tẩm, tương dữ bộ vu trung đình. Đình hạ như tích thủy không minh, thủy trung tảo hạnh giao hoành, cái trúc bách ảnh dã. Hà dạ vô nguyệt, hà xứ vô tùng. Đãn thiểu nhàn nhân như ngô, lưỡng nhân giả nhĩ. Đông Pha Cư Sĩ – Kí thừa thiên tự dạ du |
Dịch nghĩa: Năm nguyên phong thứ sáu, tháng mười, đêm ngày mười hai. Cởi áo đi ngủ, ánh trăng chiếu vào phòng, lòng không vướng bận, vui mừng mà dạo chơi chùa thừa thiên. Tìm Trương Hoài Dân, Hoài Dân cũng chưa ngủ, cùng đi vào trong sân. Ánh sáng như suối nước chảy dưới sân. Trong nước, đan xen hình trúc bách, cỏ xanh. Đêm nay đâu không trăng, nơi nào không có cây tùng. Nhưng ít người rảnh như ta, như hai người chúng ta. |
ID 079 | Nguyễn Ngọc Tuân | Trích lâm “Huyền bí tháp bi”. | Khải Thư | Phiên âm: Do thị thiên tử ích tri phật vi đại thánh nhân, kỳ giáo hữu đại bất khả tư nghị sự. Đương thị thời, triều đình phương tước bình khu hạ, phược ngô oát thục, chư sái đãng vận. Nhi thiên tử đoan củng vô sự. | Dịch nghĩa: …Do đó thiên tử càng nhận ra rằng Đức Phật là bậc thánh nhân vĩ đại, giáo pháp của Ngài có những điều huyền diệu không thể suy lường. Vào thời điểm đó, triều đình đang tiến hành chinh phục các vùng đất như Khu và Hạ, bắt giữ Ngô và chế ngự Thục, dẹp yên Thái và bình định Doanh. Mà Thiên tử lại tỏ ra bình thản, không vướng bận gì… |
ID 080 | Hoàng Anh Diệp | Trích lâm “Nguyên Hiển Tuấn mộ chí”. | Khải Thư | Duy Đại Nguỵ Diên Xương nhị niên, tuế thứ Quý Tị nhị nguyệt Bính Thìn sóc chấp cửu nhật Giáp Thân, cố xứ sĩ Nguyên Quân mộ chí minh. Quân huý Hiển Tuấn, Hà Nam Lạc Dương nhân dã. Nhược phù, Thái Nhất Huyền Tượng chi nguyên, Vân Môn Linh Phụng chi mỹ. Cố dĩ, quỳnh phong vạn lý, bí hác vô tân, long điều tử dẫn, miên ư trúc bạch. Cảnh Mục Hoàng Đế chi tằng tôn. Trấn Bắc tướng quân, Ký Châu thích sử, Thành Dương Hoài Vương chi quý tử dã… | |
ID 081 | Trần Anh Tuấn | Hoàng Hạc lâu tống Mạnh Hạo Nhiên chi Quảng Lăng | Khải Thư | Cố nhân tây từ Hoàng Hạc lâu, Yên hoa tam nguyệt há Dương Châu. Cô phàm viễn ảnh bích không tận, Duy kiến Trường Giang thiên tế lưu. | |
ID 082 | Bùi Văn Công | Trích lâm “Nguyên Hiển Tuấn mộ chí” | Khải Thư | Duy Đại Nguỵ Diên Xương nhị niên, tuế thứ Quý Tị nhị nguyệt Bính Thìn sóc chấp cửu nhật Giáp Thân, cố xứ sĩ Nguyên Quân mộ chí minh. Quân huý Hiển Tuấn, Hà Nam Lạc Dương nhân dã. Nhược phù, Thái Nhất Huyền Tượng chi nguyên, Vân Môn Linh Phụng chi mỹ. Cố dĩ, quỳnh phong vạn lý, bí hác vô tân, long điều tử dẫn, miên ư trúc bạch. Cảnh Mục Hoàng Đế chi tằng tôn. Trấn Bắc tướng quân… | |
ID 083 | Bùi Văn Công | Trích lâm “Tam môn kí” | Khải Thư | Thiên địa hạp tịch, vận hồ hồng xu, nhi càn khôn vi chi hộ. Nhật nguyệt xuất nhập, kinh hồ hoàng đạo, nhi mão dậu vi chi môn. Thị cố, kiến thiết lâm cung mô hiến huyền tượng, ngoại tắc chu viên chi liên thuộc, linh tinh chi hoành trần; nội tắc trùng thát chi hoạch khai, xương hạp chi phảng phật. Phi sùng nghiêm vô dĩ bị chế độ, phi cự lệ vô dĩ tủng… | |
ID 084 | Nguyễn Hải Thanh | Trích lâm “Nguyên Trành mộ chí”. | Khải Thư | Sứ trì tiết, tán kỵ Thường thị, đô đốc Ung Châu Quan Tây chư quân sự, An Tây tướng quân, Ung Châu thích sử, Tùng Tư công, tính Nguyên, huý Trành, tự Ư Điên… | |
ID 085 | Phan Mạnh Thực | Xuất Tái Kỳ 1 | Khải Thư | Tần thời minh nguyệt Hán thời quan, Vạn lý trường chinh nhân vị hoàn. Đãn sử Long Thành phi tướng tại, Bất giao Hồ mã độ Âm san. | |
ID 086 | Phan Mạnh Thực | Trích chương Dưỡng Thân - Lão Tử Đạo Đức Kinh | Khải Thư | Thánh nhân xử vô vi chi sự, hành bất ngôn chi giáo . Vạn vật tác yên nhi bất từ , sinh nhi bất hữu, vi nhi bất thị công thành. | |
ID 087 | Đỗ Cao Chiến | 道若路然得其門而入 -聖即天也不可階而升 | Khải Thư | Đạo nhược lộ nhiên, đắc kỳ môn nhi nhập; Thánh tức thiên dã, bất khả giai nhi thăng. | |
ID 088 | Cao Xuân Trang | Hồi Hương Ngẫu Thư Kỳ 1 | Khải Thư | Thiếu tiểu ly gia, lão đại hồi . Hương âm vô cãi, mấn mao tồi .Nhi đồng tương kiến, bất tương thức .Tiếu vấn, khách tòng hà xứ lai. | |
ID 089 | Dư Minh Trung | Lâm Dương Đại Nhãn tạo tượng ký | Khải Thư | ||
ID 090 | Cao Minh Tuyến | Thủ thân dĩ chính | Khải Thư | ||
ID 091 | Nguyễn Bảo Thái | Ái liên thuyết | Khải Thư | ||
ID 092 | Nguyễn Anh Vũ | Lâm Đảm Ba Bi (Triệu Mạnh Phủ) | Khải Thư | ||
ID 093 | Đỗ Trí Trúc | Lâm Động đình Mạnh Hạo | Khải Thư | ||
ID 094 | Dương Xuân Tảo | Lâm Cửu thành cung (Âu Dương Tuân) | Khải Thư | ||
ID 095 | Nguyễn Việt Hưng | Sư đạo ký tôn | Khải Thư | ||
ID 096 | Nguyễn Hà Ngọc | Sư đạo ký tôn | Khải Thư | ||
ID 097 | Nguyễn Huy Hoàng | Trích bài kệ của Trần Nhân Tông | Khải Thư | ||
ID 098 | Nguyễn Huy Hoàng | Thị đệ tử (Trần Nhân Tông) | Khải Thư | ||
ID 099 | Trương Văn Tơ | Cáo tật thị chúng | Khải Thư | ||
ID 100 | Nguyễn Văn Quyết | Lậu thất minh (Lưu Vũ Tích) | Khải Thư | ||
ID 101 | Lê Thanh Liêm | Câu đối | Khải Thư | ||
ID 102 | Tp2-K13.2 | Thác bản bia "Phụng lệnh" | Khải Thư | ||
ID 103 | Trịnh Văn Chỉ | Tiết lâm Cửu Thành Cung | Khải Thư | ||
ID 104 | Trịnh Văn Chỉ | Tiết lâm Thiên Tự Văn Âu Dương Tuân | Khải Thư | ||
ID 105 | Nguyễn Phương Vinh | Tiết lâm Trí Vĩnh - Chân Thảo Thiên Tự Văn | Khải Thư | ||
ID 106 | Nguyễn Phương Vinh | Tiết lâm Triệu Mạnh Phủ - Thọ Xuân Đường Ký | Khải Thư | ||
ID 107 | Nguyễn Hữu An | Tiết lâm Trí Vĩnh - Chân Thảo Thiên Tự Văn | Khải Thư | ||
ID 108 | Vũ Tuấn Minh | Tiết lục Hàn Dũ - Sư Thuyết | Khải Thư | ||
ID 109 | Trần Thị Lan Anh | Tiết lâm Hoài Nhân tập Vương Hy Chi Thánh Giáo Tự | Khải Thư | ||
ID 110 | Trần Thị Lan Anh | Lâm Khoái tuyết thời tình thiếp, Táng loạn thiếp, Lan Đình tập tự | Khải Thư | ||
ID 111 | Nguyễn Xuân Chi | Hoàng Hạc lâu tống Mạnh Hạo Nhiên chi Quảng Lăng | Khải Thư | ||
ID 112 | Nguyễn Xuân Chi | Thanh bình điệu | Khải Thư | ||
ID 113 | Trịnh Văn Sinh | Tiết Lâm Trí Vĩnh Chân thảo Thiên tự văn | Khải Thư | ||
ID 114 | Nguyễn Ngọc Tâm | Tiết lâm Chử Toại Lương Đại tự Âm phù kinh | Khải Thư | ||
ID 115 | Nguyễn Phú Hưng | Lâm Triệu Mạnh Phủ | Khải Thư | ||
ID 116 | Bùi Khắc Sáng | Lâm Cửu thành cung | Khải Thư | ||
ID 117 | Bùi Khắc Sáng | Lâm Cửu thành cung | Khải Thư |